Gạo là thực phẩm được người dân Việt Nam và Châu Á sử dụng nhiều trong đời sống hàng ngày. Và từ khóa Xây dựng Các chỉ tiêu chất lượng của gạo như thế nào mới đúng quy chuẩn và đảm bảo được rất nhiều người quan tâm kể cả doanh nghiệp và người tiêu dùng.

Thị trường gạo hiện nay đang loạn lên vì nhiều nơi bán gạo không chất lượng: pha trộn, có chất bảo quản chống mốc, ướp hương vị tràn lan, chứa dư lượng thuốc trừ sâu, …khiến cho người tiêu dùng hoang mang và lo lắng.
Để bảo vệ sức khỏe cho người tiêu dùng; Bộ Y tế đã yêu cầu đến doanh nghiệp kinh doanh sản xuất gạo trong nước & nhập khẩu phải tiến hành kiểm nghiệm sản phẩm. Việc kiểm nghiệm, giúp cho đơn vị kinh doanh sản xuất có căn cứ để làm thủ tục công bố chất lượng sản phẩm và thực hiện kế hoạch giám sát định kỳ (02 lần/ năm đối với sản phẩm gạo của các cơ sở chưa được cấp chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng) được quy định tại Thông tư 19/2012/TT-BYT ban hành ngày ngày 09.11. 2012.
Quy chuẩn xây dựng các chỉ tiêu chất lượng của gạo
Do gạo chưa có quy chuẩn kỹ thuật (QCVN) nên các chỉ tiêu xét nghiệm chất lượng gạo được xây dựng dựa trên những cơ sở sau :
- Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19.12.2007 Về việc ban hành Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học & hóa học trong thực phẩm
- QCVN 8-2:2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng có trong thực phẩm
- QCVN 8-1:2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm
- QCVN 8-3:2012/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm
- TCVN 5644:2008: Tiêu chuẩn áp dụng cho những loại gạo trắng thuộc loài Oryza sativa L.
Các chỉ tiêu chất lượng của gạo cần xét nghiệm
Dựa trên cơ sở đó, FOSI đã xây dựng các chỉ tiêu kiểm nghiệm chất lượng gạo, mời quý doanh nghiệp tham khảo:
Chỉ tiêu cảm quan gạo
Qua quan sát bằng mắt thường và có thể đánh giá chất lượng gạo qua những chỉ tiêu cơ bản sau:
STT | Tên chỉ tiêu |
1 | Màu sắc |
2 | Tạp chất |
3 | Mùi |
4 | Vị |
5 | Đánh bóng |
6 | Kích thước hạt gạo |
Chỉ tiêu hóa lý
Ngoài thành phần chính là tinh bột; cần phải kiểm tra những chỉ tiêu hóa lý còn lại bao gồm:
STT | Tên chỉ tiêu |
1 | Độ ẩm |
2 | Protein |
3 | Chất béo |
4 | Glucid |
5 | Chất xơ thực phẩm |
6 | Riboflavin |
7 | Thiamin |
8 | Axit pantothenic |
Chỉ tiêu vi sinh
Tùy vào đặc điểm của từng loại sản phẩm gạo để xây dựng chỉ tiêu vi sinh cho phù hợp.
STT | Tên chỉ tiêu |
1 | Tổng số vi khuẩn hiếu khí |
2 | Coliforms |
3 | Escherichia Coli |
4 | Tổng số nấm men, mốc |
5 | Cl.perfringens |
6 | S.aureus |
7 | B.Cereus |
Chỉ tiêu kim loại nặng
Các kim loại nặng như kẽm, chì, thủy ngân,… nếu tồn dư trong thực phẩm với hàm lượng lớn sẽ gây hại cho người tiêu dùng. Biểu hiện trước hết đó là ngộ độc mãn tính hay cấp tính do đó cần phải kiểm soát chặt chẽ.
STT | Tên chỉ tiêu |
1 | Hàm lượng Chì (Pb) |
2 | Hàm lượng Cadimi (Cd) |
3 | Hàm lượng Asen (As) |
Hàm lượng hóa chất không mong muốn
STT | Tên chỉ tiêu |
1 | Bentazone |
2 | Chlorpyrifos |
3 | Glyphosate |
Tùy thuộc vào từng loại sản phẩm gạo và mục đích kiểm nghiệm (công bố chất lượng sản phẩm hay kiểm soát chất lượng định kỳ) doanh nghiệp có thể giảm bớt hay bổ sung một số chỉ tiêu nhằm tiết kiệm thời gian và tối ưu chi phí mà vẫn phải đảm bảo đúng theo quy định của Bộ Y Tế.
Nếu doanh nghiệp gặp bất kỳ khó khăn nào trong quá trình xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm chất lượng gạo hãy gọi ngay cho FOSI Hotline 0909 898 783 (Mr Hải) để được tư vấn và cung cấp thông tin tốt nhất.